All Pick (-ap) :Tự chọn tướng
All Random (-ar) :Máy sẻ tự động chọn tướng cho tất cả người chơi Select Draft (-sd) :Tự chọn 1 trong 3 tướng ngẩu nhiên Captain mode (-cm) : đánh team Captain draft (-cd) : tương tự -cm nhưng ít heroes hơn Capture point (-cp) : có 6 điểm trên bản đồ, chiếm các điểm ấy sẽ tăng sức mạnh
No powerups (-np) : không runes
Shuffle player (-sp) : random player cho 2 team
-mi : mini heroes.
Same heroes (-sh) : mọi player đều chọn heroes giống nhau
Only mid (-om) :Chỉ ra cửa giữa
No bot /no top /no mid ( -nb/nt/nm) :ko ra cửa dưới/ko ra cửa trên/ko ra cửa giữa
Duplicate heroes (-du) : có thể chọn heroes giống nhau trong 1 game
hide hero's name (-hhn) : giấu tên hero khi chat -weather moonlight ==> ánh trăng chiếu xuống rất cool :x -weather snow ==> tuyết rơi -weather wind ==> gió thổi trông cứ như là gió độc đang thổi >.< -weather rain ==> dĩ nhiên là mưa rơi rồi -weather random ==> tự hiểu -weather off ==> đánh thử đi rồi biết -muisc special :Cho nhạc hổ báo lên -ii :thấy item của đồng đội -clear :Xóa chử trên màn hình
super creeps
(
-sc
) :Lâu lâu hiện ra 1 con creep to đùng mà kill nó thì được gần 600 vàng... No Swap (cú pháp: -noswap, -ns): Câu lệnh này sẽ vô hiệu hóa chế độ Swap.
No repick (cú pháp: -norepick, -nr): Câu lệnh này sẽ vô hiệu hóa chế độ Repick.
Terrain Snow (cú pháp: -terrainsnow, -ts): Đây là câu lệnh tạo nên hiệu ứng thời tiết tuyết rơi trong map DotA. Nó chỉ có tác dụng duy nhất trên máy của người nhập mã này còn những người khác vẫn chơi bình thường. Nếu bạn gõ "-terrain” hay "-terrain default” các hiệu ứng sẽ được tắt bỏ và map sẽ quay về trạng thái bình thường. Lệnh này được thêm vào từ phiên bản 6.48 và đổi tên trong 6.48b.
Pooling Mode (cú pháp: -poolingmode, -pm): Kích hoạt lệnh này sẽ cho phép các Hero chia sẻ đồ cho nhau một cách thoải mái. Tuy nhiên có một số Item vẫn không thể chia sẻ trong mode này. Được biết, chế độ Pooling Mode đã được đưa vào game từ phiên bản 6.58.
Observer Info (cú pháp: -observerinfo, -oi): Khi đánh lệnh này các Observer (người theo dõi trận đấu) sẽ được cung cấp rất nhiều thông tin về những diễn biến đang xảy ra. Lệnh này được đưa vào từ phiên bản 6.52 sau đó từ 6.60 nó trở thành chế độ mặc định, được kích hoạt khi có các Observer tham gia. Nếu dùng lại, cú pháp lệnh này sẽ tương đương việc tắt nó đi.
Mini Heroes (cú pháp: -miniheroes, -mi): Đây cũng là một lệnh liên quan đến hiệu ứng đồ họa. Khi gõ lệnh này kích thước Hero của bạn sẽ chỉ bằng một nửa so với thông thường. Đoạn mã khá hài hước này đã được thêm vào từ phiên bản 6.54.
What The **** Mode (-wtf): Chế độ chơi tạo ra một số Hero quá mạnh. Một ví dụ điển hình trong đó là Zeus với các Skill không tốn Mana và Cooldown gần như bằng không. Mode này chủ yếu được dùng trong các trận đấu giải trí do đặc thù của nó. What The **** Mode được thêm vào DotA từ phiên bản 6.36.
Test Mode (cú pháp: -test): Kích hoạt chế độ Test Mode cho phép nhập các lệnh của chơi đơn trong DotA, được đưa vào từ phiên bản 6.48.
Anti-MapHack (cú pháp: -ah): Bật chế độ chống hack map, được thêm vào từ phiên bản 6.50.
Lệnh trong chế độ Death Match
Trước tiên số lượng game thủ phải thỏa mãn yêu cầu của chế độ Death Match thì mới có thể kích hoạt được các lệnh này.
Các lệnh phải nhập trong vòng 15 giây sau khi chế độ Death Match được kích hoạt và phải được nhập một cách riêng biệt.
No Death Timer (cú pháp: -nd): Các Hero hi bị hạ sẽ hồi sinh ngay lập tức chứ không còn phải chờ như thông thường.
Maximum lives (cú pháp: -lives # - với # là số): lệnh quy định giới hạ số lần bị hạ tối đa của một bên. Phe nào đạt đến con số này trước sẽ thua cuộc.
Các lệnh dùng cho Hero
Heap Strength (cú pháp: -fleshstr, -fs Flesh ) Chỉ có thể sử dụng cho Hero Pudge. Nó sẽ hiện thị chi tiết sức mạng từ đòn Flesh Heap của Hero này. Lệnh này được thêm vào từ phiên bản 6.42.
Hook Accuracy (cú pháp: -ha) Chỉ có thể sử dụng cho Hero Pudge. Nó sẽ hiện thị độ chính xác của các lần ra đòn Meat Hook, bộ đếm chỉ đếm những lần móc trúng kẻ thù. Lệnh này được thêm vào từ phiên bản 6.55 và bắt đầu loại bỏ số lần móc quân mình từ 6.58.
Land Mine Counter (cú pháp: -mines) Chỉ sử dụng cho Goblin Techies. Lệnh này sẽ hiện thị số Land Mines đã được đặt, được thêm vào từ phiên bản 6.58.
Arrow Accuracy (cú pháp: -aa) Lệnh chỉ có tác dụng với Priestess of the Moon. Biểu diễn skill Elune's Arrow của Hero này.
Điểm cần chú ý là các lệnh này chỉ dùng trong chế độ Single Player hoặc Test Mode được kích hoạt.
Test Mode (-test): Kích hoạt chế độ chơi thử, cùng với việc bật Mode này sẽ có rất nhiều lệnh hữu ích được kích hoạt để bạn có thể kiểm tra năng lực của Hero hay Item.
Level Up (-lvlup số Level tối đa là 24): Cho phép tăng Level của Hero lên theo số được nhập vào. Tối đa là 24 tương đương với Level 25. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.
Refresh (–refresh): Có tác dụng làm hồi phục lại các yếu tố Skill của Hero, cả máu, mana lẫn Cooldown của đồ. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.
Spawn Creeps (-spawncreeps): Tạo đợt Creep ở cả hai phía Sentinel và Scourge ngay sau khi lệnh vừa hoàn thành. Lệnh này hoàn toàn không ảnh hưởng đến các Creep thông thường. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.
Spawn Runes (-powerup): Không can thiệp vào quá trình sản sinh Rune thông thường. Nếu đã có Rune sẵn có ở trên map thì lệnh này sẽ không có tác dụng. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.
Spawn Neutrals (-neutrals): Sản sinh các Neutrals Creep, nếu có các đơn vị ở gần vị trí này thì lệnh sẽ không có tác dụng ở đó. Và nó cũng không ảnh hưởng đến việc sản sinh Neutrals Creep vì những đơn vị được tạo ra do lệnh được tính là các đơn vị quân. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.42.
Suicide (-kill): Một câu lệnh đơn giản và dễ hiểu. Nó sẽ hạ gục Hero của bạn.
Add Gold (-gold # - với # là số vàng bạn muốn thêm): Một câu lệnh với tác dụng chính nhằm thử các tác dụng của Item khi đem lại số vàng theo yêu cầu. Tuy nhiên nếu sử dụng DotA AI thì nên nhớ lệnh này cũng đem lại số vàng tương tự cho các Hero của máy tính. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.
Multiple Heroes (-noherolimit): Cho phép bạn lựa chọn nhiều Hero. Chế độ này thường tỏ ra hữu ích nhất đối với những game thủ muốn xây dựng các đoạn video. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.52.
Kill Creeps (-killall): Lệnh tiêu diệt tất cả các Creep ở cả hai phía. Đi cùng lệnh này có 2 lệnh nhỏ tương ứng là Kill Sentinel Creeps (-killsent) – hạ tất các Creep bên phía Sentinel và Kill Scourge Creeps (-killscourge) - hạ tất các Creep bên phía Scouge. Ba lệnh này được thêm vào phiên bản 6.52.
Set Time (-time #): Thiết đặt thời gian trên map. Với # là các con số tương ứng. Lệnh được thêm vào phiên bản 6.52.
Regrow Trees (-tree): Hồi sinh tất cả những cây đã bị đốn hạ trước đó. Lệnh này được thêm vào từ phiên bản 6.55.
Play Music (-music #): Thay đổi nhạc nền dựa trên các bản nhạc có sẵn của WarCraft III.
Show Tips (-tips): khi gõ lệnh này sẽ có 5 thủ thuật căn bản tương ứng với Hero bạn đã chọn được hiện lên để bạn có thể thực hiện theo.
Show Bonus XP and Gold (-bonus): Hiện số điểm kinh nghiệm cũng như số vàng mà bạn kiếm được thông quan việc hạ Hero đối phương.
Water Color (-water red/blue/green/random/default,-water xx xx xx trong đó xx là những con số, nhưng phải bé hơn 252): Thay đổi màu sắc của nước tương ứng trên bản đồ.
Actions Per Minute (-apm): Biểu diễn số hành động trên phút của bạn.
AFK Info (-afk): Biểu diên thông tin về những người chơi không hoạt động gì. Đi cùng với lệnh này thì Kick AFK Players (-kickafk #) chính là lệnh để "đá” những người chơi đã ngừng hoạt động quá lâu. Chọn tướng cho máy trong Map DotaAllstar -ap xong đợi 10s rồi -pa (pick cho bồ) hoặc -pe (pick cho địch) còn -px để thoát pick cho máy.
|